DỰ ÁN ƯU ĐĂI ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC

1 Căn cứ pháp lư

- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 hướng dẫn luật đầu tư

Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết luật thuế XNK

- Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 Hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lư thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

-       Công văn 2480/TCHQ-KTSTQ ngày 31/5/2004 của Tổng cục Hải quan về kiểm tra thủ tục miễn thuế đối với hàng thuộc diện ưu đăi đầu tư.

-       Công văn 5933/TC/TCHQ ngày 01/6/2004 của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế nhập khẩu, không thu thuế GTGT với vật tư, thiết bị nhỏ lẻ thuộc tập hợp dây chuyền máy móc, thiết bị đồng bộ nhập khẩu tạo TSCĐ của Dự án đầu tư.

       - Công văn số 123/TCHQ-KTTT  ngày 05/01/2007 Giải đáp vướng mắc dự án ưu đăi đầu tư

       - Thông tư 02/2007/TT-BTM ngày 02/02/2007  Phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15 điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP  ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

 

       2- Hồ sơ miễn thuế: (Trích thông tư số 59/2007/TT-BTC)

- Hồ sơ hải quan theo qui định của pháp luật về hải quan;

- Bản cam kết sử dụng đúng mục đích được miễn thuế của người nộp thuế (trừ hàng hoá thuộc điểm 1.2, 1.5 Mục này): 01 bản chính;

- Giấy báo trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu hàng hoá) trong đó có quy định giá trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản photocopy;

- Các trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế từ điểm 1.6 đến điểm 1.17 Mục này phải có thêm Danh mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu kèm theo phiếu theo dơi trừ lùi hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu do người nộp thuế tự kê khai và đă đăng kư với Cục Hải quan nơi có trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc gần trụ sở chính của doanh nghiệp (trong trường hợp nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không có Cục Hải quan), dưới đây gọi là Cục Hải quan địa phương: 01 bản chính.

+ Việc đăng kư Danh mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu được thực hiện thống nhất như sau:

 Trước khi làm thủ tục hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, người nộp thuế tự kê khai, đăng kư Danh mục cho Cục Hải quan địa phương: 02 bản chính.

 Người nộp thuế căn cứ vào Danh mục vật tư xây dựng; Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí; Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu; Danh mục nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm; Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải, công nghệ sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm mà trong nước đă sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành để xác định hàng hóa nào trong nước chưa sản xuất được; Danh mục giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; và văn bản hướng dẫn phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện do Bộ Thương mại ban hành để xây dựng danh mục hàng hoá miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

 Riêng hàng hoá là phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí phải có xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ. Trang thiết bị y tế và thuốc cấp cứu sử dụng trên các giàn khoan và công tŕnh nổi phải có xác nhận của Bộ Y tế.

+ Cục Hải quan địa phương có trách nhiệm tiếp nhận, đăng kư vào sổ công văn và đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hoá miễn thuế do người nộp thuế lập, lưu 01 bản, trả người nộp thuế 01 bản. Đồng thời lập phiếu theo dơi trừ lùi thành 02 bản chính (lưu 01 bản, giao cho người nộp thuế 01 bản).

          3/ Tŕnh tự, thủ tục giải quyết miễn thuế:

          3.1/ Căn cứ vào qui định về đối tượng miễn thuế và hồ sơ miễn thuế, người nộp thuế tự kê khai và nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan.

3.2/ Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan kiểm tra khai báo của người nộp thuế và đối chiếu với các quy định hiện hành để làm thủ tục miễn thuế theo quy định.

3.2.1/ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ th́ trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ hoặc trả lời lư do không thuộc đối tượng được miễn thuế.

3.2.2/ Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng miễn thuế, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan tính thuế, thông báo lư do và số tiền thuế phải nộp cho người nộp thuế và xử phạt theo qui định hiện hành.

3.2.3/ Trường hợp đúng đối tượng, hồ sơ đầy đủ, chính xác, th́ thực hiện miễn thuế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và ghi rơ trên Tờ khai hải quan gốc lưu tại đơn vị và Tờ khai hải quan gốc do người nộp thuế lưu: "Hàng hoá được miễn thuế theo điểm... Mục... Phần... Thông tư số... ngày... tháng... năm... của Bộ Tài chính".

- Riêng hàng hoá miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu của các trường hợp thuộc đối tượng phải đăng kư Danh mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu, th́ thực hiện thêm các việc sau đây:

+ Kiểm tra Danh mục và Phiếu theo dơi trừ lùi đă được đăng kư do người nộp thuế xuất tŕnh;

+ Ghi chép, kư xác nhận số lượng, trị giá hàng hoá đă thực tế nhập khẩu vào Phiếu theo dơi trừ lùi, lưu 01 bản photocopy vào bộ hồ sơ nhập khẩu;

+ Hết lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ghi trên Danh mục, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên phiếu theo dơi trừ lùi, người nộp thuế  phải gửi 01 bản photocopy phiếu theo dơi trừ lùi cho Cục Hải quan nơi đăng kư lần đầu khi nhập hết hàng hoá ghi trong Danh mục đă đăng kư.

3.2.4/ Việc xử lư miễn thuế, quản lư, thanh khoản thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng gia công thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

 

Tài liệu tham khảo